Phân tử A gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử Oxi, nặng hơn phân tử oxi 5 lần :
a) Tính phân tử khối của A
b) Xd công thức hóa học của A , nêu ý nghĩa của công thức ỏoo làm phiền mn ban đêm gòiq:(( Maii mik thii Hóa ơ
Phân tử chất A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử Oxi và nặng gấp hơn phân tử khối khí Hiđro là 40 lần .
a.Tính phân tử khối của A
b. Tính nguyên tử khối của X , cho biết tên , kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
c.Viết công thức hóa học của A
a. Gọi CTHH của A là: XO3
Theo đề, ta có: \(d_{\dfrac{XO_3}{H_2}}=\dfrac{PTK_{XO_3}}{PTK_{H_2}}=\dfrac{PTK_{XO_3}}{2}=40\left(lần\right)\)
=> \(PTK_{XO_3}=80\left(đvC\right)\)
b. Ta có:
\(PTK_{XO_3}=NTK_X+16.3=80\left(đvC\right)\)
=> NTKX = 32(đvC)
=> X là lưu huỳnh (S)
c. Vậy CTHH của A là: SO3
Phân tử chất A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử Oxi và nặng gấp hơn phân tử khối hidro là 40 lần
a, Tính phân tử khối của A
b, Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên, kí hiệu hóa học của nguyên tố X
c, Viết công thức hóa học của A
a. biết \(PTK_{H_2}=2.1=2\left(đvC\right)\)
vậy \(PTK_A=40.2=80\left(đvC\right)\)
b. gọi CTHH của hợp chất là \(XO_3\)
ta có:
\(1X+3O=80\)
\(X+3.16=80\)
\(X+48=80\)
\(X=80-48=32\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là lưu huỳnh, kí hiệu là \(S\)
c. ta có CTHH của hợp chất: \(SO_3\)
Phân tử A gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử Oxi, nặng hơn Hiđrô 51 lần :
a, Tính phân tử khối của A
b, Tính nguyên tử khối của X, X là chất gì? Kí hiệu hóa học của X
c, Công thức hóa học của A
Giúp mình với !!!
Gọi CTHH : X2O3
Vì phân tử A nặng hơn phân tử Hiđro(H2) 51 lần nên có :
\(\frac{M_A}{2M_H}=51\)
\(\Rightarrow\frac{M_A}{2}=51\)
\(M_A=102\)
Mặt khác :
\(M_A=2.M_X+3.M_O=2.M_X+3.16=\)
\(\rightarrow2M_X+48=102\)
\(2M_X=54\)
\(M_X=27\)
\(\rightarrow X\) là nhôm, ký hiệu Al
CTHH của A : Al2O3.
Ta có :
PTKH = 1*2 = 2 (đvC)
=> PTKphân tử A = 2 * 51 = 102 (đvC)
Do phân tử A gồm 2 nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử O
=> PTKphân tử A = NTKX * 2 + NTKO * 3
=> 102 (đvC) = NTKX * 2 + 16 (đvC) * 3
=> 102 (đvC) = NTKX * 2 + 48 đvC
=> NTKX * 2 = 54 đvC
=> NTKX = 27đvC
=> X là nguyên tố nhôm (Al)
Vậy công thức hóa học của phân tử A là : Al2O3
CTC : X2O3
a) Phân tử khối của h/c A là : 51 . 2 = 102 đvC
b) Theo đề cho ta có :
2X + 3.O = 102
=> 2X = 102 - 3. O = 102 - 3. 16 = 54
=> X = 27
X là Nhôm - kí hiệu Al
c) CTHH : Al2O3
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử Oxi và nặng hơn nguyên tử canxi 1,55 lần a. tính phân tử khối của hợp chất ? b. Tính nguyên tử khối của X cho biết tên và kí hiệu hóa học của X ? Viết công thức hóa học của hợp chất?
a. Gọi CTHH là: X2O
Theo đề, ta có:
\(d_{\dfrac{X_2O}{Ca}}=\dfrac{M_{X_2O}}{M_{Ca}}=\dfrac{M_{X_2O}}{40}=1,55\left(lần\right)\)
\(\Leftrightarrow PTK_{X_2O}=M_{X_2O}=62\left(đvC\right)\)
b. Ta có: \(PTK_{X_2O}=NTK_X.2+16=62\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow NTK_X=23\left(đvC\right)\)
Vậy X là natri (Na)
Vậy CTHH của hợp chất là: Na2O
10. Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử X liên kết với 5 nguyên tử Oxi và nặng bằng nguyên tử bạc.
(a) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X?
(b) Viết công thức hóa học của hợp chất?
a, Ta có: nguyên tử khối của bạc là: 108đVc
nguyên tử khối của hợp chất là: 2X+16x5=108đVc
-> 2X=108-80=28
-> X=14 vậy X là nguyên tố nitơ kí hiệu hóa hóa học là N
b, công thức hóa học: \(N_2\) \(O_5\)
a)\(\) Công thức của hợp chất: \(X_2O_5\)
Ta có : \(X.2+5.16=108\)
=> X=14
Vậy X là Nito (N)
b) CTHH của hợp chất \(N_2O_5\)
Giúp mình với nhé
Hợp chất a có phân tử gồm 2 nguyên tử x liên kết với 5 nguyên tố oxi. Hợp chất này nặng hơn phân tử hiđro 71 lần.
A/ Tính ptk của hợp chất a.
B/ Tính nguyên tử khối của x, cho biết tên và kí hiệu của x? Công thức hóa học của a
(h=1; s=32; o=16; n=14; cl=35,5; p=31; ca=40, c=12)
a. Gọi CTHH của a là: X2O5
Theo đề, ta có: \(d_{\dfrac{X_2O_5}{H_2}}=\dfrac{M_{X_2O_5}}{M_{H_2}}=\dfrac{M_{X_2O_5}}{2}=71\left(lần\right)\)
=> \(M_{X_2O_5}=PTK_{X_2O_5}=142\left(đvC\right)\)
b. Ta có: \(PTK_{X_2O_5}=NTK_X.2+16.5=142\left(đvC\right)\)
=> NTKX = 31(đvC)
=> X là photpho (P)
=> CTHH của a là P2O5
: Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử của nguyên tố A liên kết với 1nguyên tử O và nặng hơn phân tử oxi là 1,75 lần. a/ Tính phân tử khối của hợp chất. b/ Tính nguyên tử khối của A, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố đó. c/ Viết công thức hóa học của A lần lượt với nhóm NO3; nhóm SO4; nhóm OH; nhóm PO4
Gọi hợp chất cần tìm là \(AO\).
Theo bài ta có: \(M_A+M_O=1,75M_{O_2}\Rightarrow PTK_{AO}=1,75\cdot2\cdot16=56\left(đvC\right)\Rightarrow M_A=1,75\cdot2\cdot16-16=40\left(đvC\right)\)
A là nguyên tố Canxi.
KHHH:Ca.
\(Ca\left(NO_3\right)_2\)
\(CaSO_4\)
\(Ca\left(OH\right)_2\)
\(Ca_3\left(PO_4\right)_2\)
a. biết \(M_{O_2}=2.16=32\left(đvC\right)\)
vậy \(M\) hợp chất \(=32.1,75=56\left(đvC\right)\)
b. ta có:
\(1A+1O=56\)
\(A+16=56\)
\(A=56-16=40\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow A\) là \(Canxi\), kí hiệu là \(Ca\)
c.
CTHH của \(A\) với \(NO_3\): \(Ca\left(NO_3\right)_2\)
CTHH của \(A\) với \(SO_4\): \(CaSO_4\)
CTHH của \(A\) với \(OH\): \(Ca\left(OH\right)_2\)
CTHH của \(A\) với \(PO_4\): \(Ca_3\left(PO_4\right)_2\)
Phân tử của một hợp chất A gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử nguyên tố oxi nặng 160 đ.v.C. Tìm X và viết công thức hóa học của A
\(CTHHcủaA:X_2O_3\\ Tacó:2X+16.3=160\\ \Rightarrow X=56\left(Fe\right)\\ \Rightarrow CTHHcủaA:Fe_2O_3\)
Câu 6(1 điểm) Cho biết công thức hóa học của hợp chất là AO2 và H2 Hãy lập cong thức hóa học của A và B.
Câu 7(2 điểm) Hợp chất A gồm một nguyên tử X liên kết với hai nguyên tử oxi. Phân tử khối của A nặng hơn phân tử oxi 1,4375 lần
Tính phân tử khối của hợp chất A.
Tìm nguyên tố hóa học X, viết kí hiệu hóa học của hợp chất A.
So sánh X và nguyên tố lưu huỳnh.
mn giúp mình vơi cảm ơn nhìu